U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
Để phân biệt Paget tại vú hay ngoài vú sử dụng 2 kháng thể CK19 và CK 20. Paget tại vú thường âm tính với 2 kháng thể này.
2. Melanoma
HMB-45 , S100, Vimentin
Có thể phối hợp thêm:
Melan-A , Tyrosinase, p75, Pan Melanoma Cocktail.
3.Merkel cell carcinoma
Chromogranin, Neurofilament, Synaptophysin.
TTF-1 (thyroid transcription factor-1): Dùng chẩn đoán phân biệt với ung thư tế bào nhỏ ở phổi , thường âm tính trong u Merkel.
4. Khối u mạch máu
CD31 ,CD34, yếu tố VIII, HHV8, Podoplanin .
5.U cơ
Desmin , SMA
6.Chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt Dermatofibrosarcoma và Dermatofibrom
LCA- CD45: Bạch cầu chung
Dòng T: CD3, CD4, CD7, CD8, CD43
Dòng B: CD20, CD79a
TIA-1 Tế bào gây độc (T, NK/T cells)
CD30: Tế bào lympho kích thước lớn, marker tiên lượng.
8.U mô bào
CD1a, CD68, CD207, S-100.
9.U tế bào mast
CD117 c-Kit
Mast cell tryptase
10.Ung thư di căn da
CDX2 (caudal-type homeobox): Ung thư dạ dày ruột
PSA (prostate-specific antigen): Ung thư tiền liệt tuyến
Uroplakin: ung thư bàng quang
Phân biệt ung thư tuyến mồ hôi tại chỗ và ung thư tuyến di căn ngoài da: D2-40, p63 dương tính với tuyến tại chỗ và âm tính với tuyến di căn tới da.
11. Marker nguồn gốc vi sinh
M. bovis (BCG)
M. tuberculosis
12. Marker chỉ sự tăng sinh
Ki-67
III. GHI NHỚ:
Không một marker nào là hoàn toàn đặc hiệu cho 1 khối u. Cả hình ảnh giải phẫu bệnh mô học trên nhuộm H.E và kết hợp hóa mô miễn dịch với nhiều dấu ấn marker là vô cùng cần thiết cho chẩn đoán.
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)