U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
STT
|
Bệnh
|
DIF
|
1
|
Pemphigus vulgaris
P. vảy lá
P. sùi
|
Lắng đọng của bổ thể C3 và Ig ở khoảng gian bào ( IgG 80 -100%, IgA/IgM 20%, C3 khi bệnh nặng)
|
2
|
P. da mỡ
|
Lắng đọng của IgG/C3 ở khoảng gian bào và ở vùng màng đáy ( dạng hạt)
|
3
|
Pemphigoid Bullous
|
Lắng đọng của các Ig thành dải ở vùng màng đáy: IgG/C3 80%, IgA/IgM 27%
|
4
|
Pemphigoid cicatricial
|
Lắng đọng của Ig thành dải ở vùng màng đáy: IgG/C3 80%, IgA 40%
|
5
|
Ly thượng bì bọng nước
mắc phải
|
Lắng đọng của IgG thành dải ở vùng màng đáy ở 100% trường hợp
|
6
|
Herpes gestationis
|
Lắng đọng thành dải ở vùng màng đáy của C3 100%, IgG 40%
|
7
|
Viêm da dạng Herpes có lắng đọng thành dải của IgA
|
Lắng đọng thành dải ở vùng màng đáy của IgA 80%, IgG/IgM/C3 10%
|
8
|
Duhring – Broq
|
Lắng đọng dạng hạt ở vùng nhú trung bì của IgA 100%, Fibrinnogen/C3 40%
|
9
|
Hồng ban đa dạng
|
Lắng đọng của các IgG, IgM, C3 và Fibrinogen ở mạch máu của trung bì nông
|
10
|
Leukocytoclastic vasculitis
|
Lắng đọng của các IgG, IgM, C3 và Fibrinogen ở mạch máu của trung bì nông và trung bì sâu
|
11
|
Schonlein – Henoch
|
Lắng đọng của các IgA, C3 và Fibrinogen ở mạch máu của trung bì nông và trung bì sâu
|
12
|
Lichen Planus
|
Lắng đọng của các IgG, IgM, IgA, C3 ở các thể Civatte và Fibrinogen thành dải ở màng đáy
|
13
|
Mixed connective tissue disease
|
IgG ở nhân của tế bào gai ( không đặc hiệu), và IgG, IgM ở màng đáy
|
14
|
Lupus Erythematous
|
IgG,IgM, IgA, C3 dạng hạt ở màng đáy
|
15
|
Porphyria Cutanea tarda
|
IgG ở vùng màng đáy và huyết quản
|
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)