Hội chứng bong vẩy da do tụ cầu

Ngày đăng: 09/02/2015 Admin

NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ GÂY BỆNH

Bệnh do tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) nhóm 2 gây ra. Hầu hết các chủng gây độc của tụ cầu vàng đựợc xác định là type 3A,3B, 3C, 55 hoặc 71. Chúng tiết ra ngoại độc tố li giải thợng bì là Epidermolytic toxins (ETs). Có 2 loại độc tố là ET-A và ET-B. Những độc tố này gắn trực tiếp vào desmoglein 1 của desmosomes gây đứt các cầu nối, phá vỡ lớp hạt của thọng bì, hình thành bọng nớc, gây bong tách lớp thợng bì Bệnh có thể khu trú hoặc lan rộng, hay gặp ở trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh, có thể do hệ thống miễn dịch, khả năng đào thải độc tố của thận của trẻ cha hoàn chỉnh.

DỊCH TỄ HỌC

Hầu hết gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ em dới 5 tuổi,( 62% là trẻ dới 2 tuổi, 98% trẻ dới 6 tuổi). Ngời lớn rất hiếm gặp, chỉ gặp trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bị suy thận

Bệnh có ở hầu hết các quốc gia, nhng hay gặp ở các nớc đang phát triển

Tỉ lệ chết thờng rất thấp từ 1-5%, trừ khi có nhiễm trùng huyết, hay có 1 bệnh nặng tồn tại từ trớc

Nguồn lây: có thể từ các bà mẹ mang vi khuẩn, hoặc những ngời nuôi dỡng trẻ, bệnh có thể bùng phát thành dịch ở những phòng nuôi dỡng trẻ sơ sinh

BIỂU HIỆN LÂM SÀNG

Bệnh bắt đầu từ 1 nhiễm trùng ở quanh hốc tự nhiên nh mắt, mũi, miệng, và các nếp kẽ bẹn, nách xuất hiện các thơng tổn đỏ da, mụn nớc, mụn mủ dập vỡ nhanh đóng vẩy tiết. Kèm theo bệnh nhân mệt mỏi, sốt. Sau 24-48h, da đỏ nhanh chóng lan rộng ra toàn thân, phù nề, đau. Trên bề mặt da xuất hiện các bọng nớc mềm, rất nông, không rõ ranh giới, dễ trợt, đôi khi các bọng nớc này liên kêt với nhau thành mảng rộng, sau đó trợt ra, bong vẩy mỏng nh giấy cuốn thuốc lá, để lại nền da đỏ ẩm. Dấu hiệu Nilcoskie dơng tính. Những trờng hợp nặng, bệnh nhân có thể bị mất nớc, rối loạn điện giải. Nếu đợc chẩn đoán và điều trị sớm, bệnh tiến triển trong vòng 5-7 ngày, các thơng tổn khô lại, bong vẩy da và khỏi.

CẬN LÂM SÀNG

Công thức máu: Bạch cầu có thể tăng, hoặc bình thờng

Tốc độ lắng máu thờng tăng

Phản ứng PCR với độc tố vi khuẩn có giá trị

Nuôi cấy vi khuẩn ở dịch bọng nớc thờng âm tính, nuôi cấy tại mủ ở quanh hốc tự nhiên, các ổ nhiễm khuẩn xa, các kẽ có thể thấy tụ cầu vàng

Cấy máu: thờng âm tính ở trẻ em

Dơng tính ở ngời lớn

Sinh thiết: để xác định vị trí tổn thơng

CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán xác định dựa vào nuôi cấy tìm thấy tụ cầu vàng

Do việc nuôi cấy vi khuẩn thờng âm tính, nên việc chẩn đoán chủ yếu dạ vào triệu chứng lâm sàng, hơn nữa, bệnh tiến triển cấp tính, nên đòi hỏi ngòi thầy thuốc phải có kinh nghiệm, thái độ xử trí nhanh. Cần chẩn đoán phân biệt với dị ứng thuốc, hội chứng Lyell, viêm da do liên cầu

ĐIỀU TRỊ

Bệnh nhân cần đợc chăm sóc tại bệnh viện

Trờng hợp nặng cần bồi phụ nớc và điện giải

Tắm thuốc tím 1/1000, rửa các thơng tổn bằng nớc muối 0,9%

Chăm sóc da tại chỗ giống nh trờng hợp bệnh nhân bỏng

Bôi thuốc sát khuẩn nh Milian , mỡ kháng sinh Bactroban…

Kháng sinh toàn thân: có thể dùng 1 trong các loại sau:

Dicloxacillin, Cloxacillin, Nafcillin, Bristopen

Glucocorticoid chống chỉ định điều trị

Một số hình ảnh bệnh nhân điều trị tại Khoa D2, Viện DLQG

Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

dalieu.vn dalieu.vn