U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
4. XÉT NGHIỆM
– Phản ứng cố định bổ thể nhạy cảm và dương tính sớm hơn thử nghiệm kháng nguyên Frei. Tuy nhiên, có thể dương tính chéo với các nhiễm trùng Chlamydia khác. Kháng thể có thể tồn tại trong nhiều năm. Trong thời gian nhiễm khuẩn LGV- Chlamydia hoạt tính hiện giá ³ 1/64.
– Test Frei tiêm trong da mặt trước cẳng tay, đọc sau 48h. Phản ứng này dương tính khá muộn, 2-8 tuần sau khi nhiễm trùng và có thể tồn tại rất lâu mặc dù đã điều trị khỏi bệnh.
– Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp (microimmunofluorescent) nhạy cảm hơn phản ứng cố định bổ thể nhưng chỉ có ở một số phòng xét nghiệm hiện đại.
– Nuôi cấy phân lập Chlamydia ở não chuột, phôi trứng gà hoặc tổ chức tế bào. Thường lấy bệnh phẩm mủ nhưng tỷ lệ dương tính < 30%.
– PCR hoặc các kỹ thuật khuyếch đại nuclid acid khác (Nucleic acid amplification test-NAAT) có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn nuôi cấy phát hiện LGV- Chlamydia.
5. CHẨN ĐOÁN
5.1 Chẩn đoán xác định
– Tiền sử bệnh
– Lâm sàng
– Xét nghiệm
5.2 Chẩn đoán phân biệt
– Giai đoạn tiên phát: Herpes sinh dục, hạ cam, giang mai.
– Giai đoạn thứ phát: Thoát vị bẹn nghẹt, bệnh dịch hạch, bệnh Tularemia, lao, herpes sinh dục, giang mai, hạ cam, bệnh Hogdkin.
– Hội chứng hậu môn – trực tràng – sinh dục: Trực tràng chít hẹp do ung thư, sang chấn, lao, nấm actinomycosis, giun chỉ.
6. ĐIỀU TRỊ
Có nhiều loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh hột xoài, tuy vậy không có bằng chứng rõ về hiệu quả của thuốc diệt vi khuẩn.
– Azithromycin 1g/ngày trong 21 ngày, hoặc
– Azithromycin 1g/ tuần trong 3 tuần, hoặc
– Doxycyclin 100 mg uống 2 viên/ngày trong 21 ngày hoặc
– Erythromycin 500 mg uống 4 lần/ngày trong 21 ngày hoặc
– Tetracyclin 500 mg uống 4 lần/ngày trong 21 ngày.
Kháng sinh có tác dụng rút ngắn thời gian tiến triển của hạch bẹn và giảm bớt được biến chứng. Các hạch mềm đã làm mủ cần chọc hút để tránh bị vỡ.
Các di chứng chít hẹp trực tràng, các lỗ dò và phù voi có thể cần phải can thiệp ngoại khoa.
Bạn tình cần được khám và điều trị đầy đủ.
BỆNH LÝ DO CHLAMYDIA GÂY NÊN Ở NGƯỜI
Tài liệu tham khảo:
1. Phạm Văn Hiển, Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Duy Hưng và cs. Xử trí các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Nhà xuất bản Y học 2003.
2. Bộ Y tế. Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục & Nhiễm khuẩn đường sinh sản- Hướng dẫn thực hành cơ bản. Vụ sức khoẻ sinh sản 2006.
3. Tony Burns, Stephen Breathnach, Neil Cox, Christopher Griffiths. Rook’s Textbook of Dermatology, Blackwell 2004.
4. Thomas B. Fitzpatrick, Arthur Z. Eisen, Klaus Wolff, Irwin M. Freedberg, K. Frank Austen. Dermatology in General Medicine, International Edition 2005.
5. King K. holmes, P. Frederick Sparling et al. Sexually Transmitted Diseases/ Mc Graw Hill Medical. Fouth Edition 2012.
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)