Biến chứng tiêm Filler tại cơ sở làm đẹp không uy tín
.
Tin sức khỏe- 2 ngày trước
Sáng: 7h30-12h00
Chiều: 13h30-16h30
Sáng: 6h00-7h30
Sáng: 7h30-12h00
Chiều: 14h-17h30
1.Đại cương.
Ung thư da là một bệnh lí ung thư thường gặp, hầu hết có thể phát hiện sớm trên lâm sàng và tiên lượng điều trị của bệnh nhân tương đối tốt, ít để lại di chứng.
Ung thư da có 2 loại chính: Melanoma ( ung thư hắc tố) và ung thư da không melanoma.
Non-melanoma skin cancer (NMSC) chiếm 96% ung thư da ở người da trắng.
NMSC bao gồm các tổn thương: Ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC), ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC), Dày sừng ánh sáng (AK), Bowen’s disease, hồng sản Queyrat, bowenoid papulosis,..
Cơ chế: tác động của UV và yếu tố di truyền
Dự phòng ung thư da:
2.Retinoid trong dự phòng ung thư da.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra vài trò của Retinoid trong điều trị và dự phòng ung thư da.
Nghiên cứu 1: 7 bn XP sử dụng Isotretinoin 2 mg/kg/ngày trong 2 năm: 63% số lượng ung thư da giảm.
Nghiên cứu 2: 2297 bệnh nhân ( >10 AK or > 2 NMSC): 5.000 IU retinol/ngày trong 5 năm, xác xuất xuất hiện SSC mới là 0.1 so với 0.15 nhóm giả dược ( P < 0.05).
Một số nghiên cứu khác:
2.1 Cơ chế tác dụng:
-1920s, thiếu VTM A liên quan tới ung thư ở chuột
-1970 – 1980s, thiếu VTM A có liên quan tới ung thư da ở người
– Cơ chế chưa rõ ràng:
2.2 Chỉ định.
Chỉ đinh: FDA chấp nhận sử dụng Retinoid off-label cho dự phòng ung thư da.
Cân nhắc sử dụng retinoid đối với các đối tượng nguy cơ cao.
Miễn dịch bình thường | Suy giảm miễn dịch |
Hội chứng Gorlin Hội chứng Rombo Hội chứng Bazex Khô da sắc tố Tiền sử chiếu UV, Xạ trị Nhiều tổn thương ung thư da, dày sừng ánh sáng vùng da hở Nhiều hơn 5 tổn thương ung thư da/ năm 1 tổn thương không phải Melanoma nhưng nguy cơ di căn cao | HIV Ghép tạng Dùng thuốc ức chế miễn dịch |
2.3 Cách dùng
Retinoid chia làm 3 thế hệ.
Loại retinoid và liều dùng:
Bệnh | Loại retinoid | Liều dùng |
Khô da sắc tố Hội chứng Gorlin Phụ nữ độ tuổi sinh đẻ | Isotretinoin | 0.25 0.5 mg/kg/ngày |
Ghép tạng Vảy nến Tổn thương da do ánh sáng | Acitretin | 10-30 mg/ngày |
2.4 Tác dụng phụ.
Tác dụng dược lý của thuốc: khô môi, khô kết mạc, khô da gây ngứa, chảy máu cam, viêm da tiếp xúc,..
Độc tính: men gan tăng, nồng độ triglyceride và cholesterol tăng, tăng tỷ lệ LDL và giảm HDL, quái thai, trầm cảm,…
2.5 Protocol sử dụng retinoid dự phòng ung thư da
Theo ROSS M. CAMPBELL, JOHN J. DIGIOVANNA. Skin cancer chemoprevention with systemic retinoids: an adjunct in the management of selected high-risk patients. Dermatologic Therapy 2006.
Tài liệu tham khảo:
Bài viết: BSNT Nguyễn Thị Thảo Nhi
Đăng bài: Phòng CTXH
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Tập huấn an toàn truyền máu cho điều dưỡng.
Tin hoạt động- 2 ngày trước
Thông báo: Bệnh viện Da liễu Trung ương mời các nhà thầu quan tâm nộp hồ sơ chào giá đăng ký thực hiện dự toán mua sắm Mỏ vịt nhựa..
Tin hoạt động- 5 ngày trước
Thông báo: Bệnh viện Da liễu Trung ương mời các nhà thầu quan tâm nộp hồ sơ chào giá đăng ký thực hiện dự toán mua sắm Test nhanh HCV..
Tin hoạt động- 5 ngày trước
Thộng báo: Lịch khám chữa bệnh dịp lễ Giỗ tổ Hùng Vương và 30/4 -1/5.
Tin hoạt động- 5 ngày trước