U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
1.ĐẠI CƯƠNG
Pentoxifyllin (PTX) là một dẫn xuất của methylxanthin với một loạt các tác dụng chống viêm và hoạt mạch
Pentoxifyllin cho thấy hiệu quả trong điề u trị nhiều bệnh lý da liễu cũng như ngoài da liễu:
1984, FDA phê duyệt cho sử dụng pentoxifillin trong điều trị đau cách hồi do thiếu máu mạn tính chi dưới
Pentoxifillin được sử dụng trong da liễu chủ yếu với vai trò bổ trợ với những hiệu quả nhất định
2.CƠ CHẾ TÁC DỤNG
PTX là một chất ức chế không chọn lọc phosphodiesterases giúp điều hòa nồng độ cAMP và cGMP dẫn đến một loạt các tác dụng trên huyết học và chống viêm
2.1. Huyết học
2.2. Chống viêm
PTX là một chất chống viêm không đặc hiệu với một loạt các cơ chế chống viêm:
2.3. Tác dụng khác
PTX điều chỉnh phản ứng của biều bì sau tiếp xúc cấp UVB. Thuốc làm giảm sự hình thành các tế bào sừng bị hoại tử do cháy nắng do các tác dụng như một chất chống oxy hóa hay ức chế tác dụng của TNF.
Ức chế tổng hợp collagen nội và ngoại bào, giảm tăng sinh nguyên bào sợi. Tăng hoạt động collagenase và giảm lượng collagen, glycosaminoglycan và fibronectin.
3.DƯỢC ĐỘNG HỌC
4.LIỀU DÙNG, TÁC DỤNG PHỤ
Liều dùng: 400mg x 2 – 3 lần/ ngày, Uống trong bữa ăn để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
Tác dụng phụ: nhẹ và ít gặp
5.ỨNG DỤNG TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU
5.1. Cơn phản ứng phong loại II
Là 1 biến chứng miễn dịch trầm trọng ở bệnh nhân phong
Corticoid là thuốc điều trị chính nhưng có thể có nhiều tác dụng phụ, nhất là khi dùng kéo dài
Trong 1 nghiên cứu trên 15 bệnh nhân sử dụng PTX:
Nghiên cứu đánh giá đáp ứng của phản ứng phong với PTX
Nghiên cứu trên 5 bệnh nhân hồng ban nút do phong, trong đó có 1 bệnh nhân HIV điều trị với PTX 1200mg/ngày: Các triệu chứng toàn thân thuyên giảm trong 1 tuần, Tổn thương của hồng ban nút thoái lui sau 2 tuần
Nghiên cứu trên 15 bệnh nhân hồng ban nút điều trị PTX 1200mg/ng thể hiện sự ức chế sản xuất TNF-α có ý nghĩa thống kê.
5.2. Điều trị loét lỗ đáo
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng thực hiện năm 2003 trên 40 bệnh nhân loét lỗ đáo do phong chia làm 2 nhóm:
Trước và sau điều trị 8 tuần bằng PTX 300mg/15ml tiêm chu vi tổn thương tuần 1 lần trong 8 tuần.
5.3. Bệnh Behçet
Là bệnh lý viêm mạch mãn tính đặc trưng bởi loét miệng và sinh dục tái diễn kèm tổn thương mắt.
Trong một cuộc khảo sát năm 2003 trên các bác sỹ cơ xương khớp:
Trong 1 nghiên cứu sử dụng PTX 1200mg/ng trong 2 tuần sau đó duy trì 300mg/ng thấy cải thiện về mặt lâm sàng ở cả 3 bệnh nhân trong 7 tháng
PTX giúp cải thiện cả triệu chứng mắt và tiêu hóa của Behçet’s Disease
5.4. Loét áp tái diễn (RAS)
Đặc trưng bởi các vết loét đau, tái phát ở niêm mạc miệng
Nghiên cứu RCT trên 26 bệnh nhân được điều trị bằng PTX 1200mg/ng hoặc placebo:
PTX được xem là lựa chọn cho các bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp điều trị khác hoặc là lựa chọn phối hợp
5.5. Viêm mạch
6.KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài viết: BSNT Nguyễn Doãn Tuấn
Đăng bài: Phòng CTXH
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)