U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
– Carotenoids là một dạng sắc tố hữu cơ tự nhiên có sẵn trong cơ thể thực vật và các loài sinh vật quang hợp khác như: tảo, một số loài nấm hoặc vi khuẩn. Công thức cấu tạo chung gồm 40 nguyên tử Carbon được chia thành 8 đơn vị isoprene, chứa nhiều liên kết đôi. Do đó, carotenoids có khả năng chống Oxy hóa cao, chống lại các gốc tự do tạo nên vai trò quan trọng trong cơ thể sống.
– Hiện nay, người ta đã tìm được 600 loại carotenoids khác nhau và chia chúng thành 2 nhóm chính: carotene và xanthophylls. Tuy nhiên, trong đó chỉ có alpha-cryptoxanthin, alpha-carotene và chủ yếu là beta-caroten có khả năng chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể người.
– Sơ đồ quá trình chuyển hóa carotene thành vitamin A acid dạng hoạt động trong cơ thể người
– Hỗ trợ chẩn đoán:
1. Đo nồng độ beta-caroten huyết thanh: tăng 3-4 lần (250-500 mg/dl).
2. Đo nồng độ caroten trong da: CHT quang phổ Raman, phản xạ quang phổ học.
3. Sinh thiết da: tự phát huỳnh quang ở lớp sừng/ nội bào.
4. Đo nồng độ vitamin A huyết thanh: tăng nhẹ/bt.
– Chẩn đoán nguyên nhân: Glucose máu, chức năng gan thận, đo hoạt độ hormon tuyến giáp.
– Chẩn đoán phân biệt: định lượng nồng độ bilirubin máu.
5. Chẩn đoán:
– Chẩn đoán xác định: chủ yếu dựa vào hỏi bệnh và lâm sàng, xét nghiệm chỉ có vai trò chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán nguyên nhân và hỗ trợ chẩn đoán.
– Chẩn đoán phân biệt:
+ Vàng da do tăng bilirubin máu: vị trí vàng da tùy thuộc nồng độ bilirubin máu (phân độ Krammer), thường gặp củng mạc mắt vàng.
+ U vàng nếp gấp lòng bàn tay: vàng da ở cổ tay, nếp gấp lòng bàn tay, thường kèm theo rối loạn mỡ máu.
6. Điều trị: theo nguyên nhân
– Chế độ ăn ít carotene
– Ngừng thuốc/thực phẩm chức năng chứa carotene
– Điều trị bệnh lý tiềm ẩn: đái tháo đường, suy giáp,…
7. Đáp ứng
– Xét nghiệm: nồng độ carotene máu trở về bình thường sau 6-11 ngày.
– Lâm sàng: muộn hơn, từ vài tuần đến vài tháng.
Case lâm sàng:
• BN: Trần X, nữ, 25 tuổi
• Địa chỉ: Đồng Hới- Quảng Bình
• Nghề nghiệp: kế toán
• Lý do vv: vàng da lòng bàn tay, bàn chân
• Bệnh sử: Bệnh diễn biến khoảng 2 tháng nay. Bệnh nhân xuất hiện vàng da lòng bàn tay, bàn chân, không tăng, không sốt, không gày sút cân. Đã khám tại BV Đại học Y chẩn đoán: Vàng da chưa rõ nguyên nhân, không rõ điều trị è tổn thương đỡ ít è BV DL TW.
• TS: Dùng Murad Pure Skin (sản phẩm viên uống hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, TP gồm: các vitamin nhóm B, betacaroten) 3 tháng, đã dừng 2 tháng.
• Khám:
– Tỉnh, thể trạng trung bình
– Củng mạc mắt, niêm mạc miệng không vàng
– Vàng da lòng bàn tay, bàn chân 2 bên
– Màu sắc phân, nước tiểu bt
– Bụng mềm, hạ sườn P ấn không đau.
– Các cơ quan, bộ phận khác chưa phát hiện bất thường.
– Hóa sinh máu:
Glucose: 3,64 mmol/l
SGOT/SGPT: 28/14 U/l
Bilirubin TP/TT: 13/4,3 Mmol/l
Protein TP/ Albumin: 61,8/38,2
Cholesterol/Triglycerid: 3,71/2,15 mmol/l
Creatinin: 27,3 Mmol/l
– CTM, TPTNT: bt.
– TSH, FT3, FT4: trong giới hạn bt
– Chẩn đoán: Carotenemia do thuốc.
Tài liệu tham khảo
1. Martin-Du Pan RC., Hermann W., and Chardon F., 1990. Hypercarotenemia, amenorrhea and a vegetarian diet. J Gynecol Obstet Biol Reprod 19(3): 290-4.
2. S.Singh., G.P.Mulley., and M.S.Losowsky., 1988. Carotenemia in Alzheimer’s disease. BMJ 297(6646): 458–459.
3. Hůlková H1., Svojanovský J., Sevela K., Krusová D., Hanuš J., Vězda P., Souček M., Márová I., Feit J., Zambo I., Kovačevicova M., Vlášková H., Kostrouchová V., Novák P., Kostrouch Z., and Elleder M., 2014. Systemic AL amyloidosis with unusual cutaneous presentation unmasked by carotenoderma. Amyloid 21(1): 57-61
4. Nishimura T., 1993. A correlation between carotenemia and biliary dyskinesia. J Dermatol 20(5): 287-92.
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)