Hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán khối u da

Ngày đăng: 12/02/2020 LISA

1.Đại cương về hóa mô miễn dịch.

Hóa mô miễn dịch (IHC) là quá trình xác định chọn lọc kháng nguyên (protein) trong tế bào của một mẫu mô nhờ nguyên tắc kháng nguyên gắn đặc hiệu với kháng thể. Hóa mô miễn dịch bắt nguồn từ “immuno” có nghĩa là quá trình sử dụng kháng thể, và “histo: có nghĩa là mô học được Albert Coons lần đầu đưa ra và thực hiện vào năm 1941.

Nhuộm hóa mô miễn dịch được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các tế bào bất thường đặc biệt là trong các khối u có tính ung thư. Các dấu ấn phân tử đặc trưng là đặc tính đặc biệt của các sự kiện tế bào chẳng hạn như quá trình chết theo chu trình hoặc tăng sinh. Hóa mô miễn dịch cũng được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu cơ bản để tìm hiểu về sự phân bố của các dấu ấn sinh học (biomarker) và bộc lộ ở các phần khác nhau của mô sinh học.

Các thành phần của da bình thường sẽ có các maker đặc hiệu.

Phân loại các khối u da dựa vào nguồn gốc khối u:

Chẩn đoán xác định ung thư da dựa vào đặc điểm lâm sàng và kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh. Hóa mô miễn dịch giúp xác định chính xác nguồn gốc khối ung thư da.

  1. Các maker hóa mô miễn dịch tại Bệnh viện da liễu Trung Uong.
  • CD: 1a,3,4,8,20,30,34,43,45,68,79a
  • CK: CK, CK7,19,20
  • Vimentin, S100, HMB45, Melan A
  • Bcr ep4, Bcl2, EMA, P63
  • Ki67

2.1 EMA (Epithelial membrane antigen)

Dấu ấn của bề mặt của các tế bào biểu mô ống và tuyến ( vú, mồ hôi, thận, phổi, tụy, tuyến nước bọt, đại trực tràng…)

Dương tính :

  • Ung thư biểu mô tuyến ( mồ hôi, tuyến bã)
  • Bệnh Paget
  • SCC

Âm tính : BCC, Sarcoma

2.2 BerEp4 (epithelial cell adhesion molecule)

Kháng thể đối với glycoprotein màng tế bào biểu mô

Độ nhạy và độ đặc hiệu cao với BCC, âm tính với SCC và ung thư trung biểu mô, thường dương tính hầu hết với các tế bào biểu mô của cơ thể

2.3. Bcl2 (B cell lymphoma)

Gen Bcl2 sản xuất protein có vài trò ức chế sự chết tế bào theo chương trình (apotosis)

2.4. Vimentin

Sợi trung gian của tế bào trung mô

Không biểu hiện tế bào biểu mô

2.5. S-100

Là 1 protein trong bào tương có chức năng điều hòa nội môi

    • Tế bào hắc tố
    • Tế bào Langerhans
    • Mô thần kinh
    • Mô mỡ
    • Mô sụn
    • Tuyến eccrine, apocrine

2.6. HMB-45 ( Human Melanoma black 45)

Tế bào hắc tố hoạt động lành tính hoặc ác tính à đặc  hiệu hơn S-100 trong chẩn đoán Melanoma

2.7. Melan A (MART-1)

Sản phẩm của gen MART-1, là một dấu hiệu biệt hóa tế bào melanocyte nhân biết bởi các tế bào lympho Tc

Dương tính với nhiều tế bào khối u khác: khối u tuyến thượng thận lành tính và ác tính, khối u Leydig của tinh hoàn và khối u buồng trứng Sertoli-Leydig.

2.8. P63

Thành viên của họ gen p53 ở người, sản xuất ít nhất 6 protein khác nhau

Điều chỉnh sự tăng sinh tế bào keratinocyte ở người

Có 2 loại chính:

  • TAp63 kích hoạt gen mục tiêu p53 , dương tính với các khối u lành tính; âm tính / yếu trong hầu hết các ung thư biểu mô
  • deltaNp63 ức chế hoạt động phiên mã của gen p53 và các isoforms hoạt động, âm tính / yếu trong hầu hết các khối u lành tính và biểu hiện cao ở ung thư biểu mô tuyến.

2.9. Melan A (MART-1)

Sản phẩm của gen MART-1, là một dấu hiệu biệt hóa tế bào melanocyte nhân biết bởi các tế bào lympho Tc

Dương tính với nhiều tế bào khối u khác: khối u tuyến thượng thận lành tính và ác tính, khối u Leydig của tinh hoàn và khối u buồng trứng Sertoli-Leydig.

2.10.CD- Cụm biệt hóa (Cluster of differentiation)

Vai trò:

  • Dấu ấn màng TB
  • Xuất hiện và biến mất trong quá trình biệt hóa
  • Dẫn truyền thông tin, vận chuyển, thực bào…
  • Để xác định chính xác tế bào: cụm biệt hóa (+), cụm biệt hóa (-)

Cụm biệt hóa chính của tế bào máu

Cụm biệt hóa chính của tế bào máu

Tế bào gốc Dòng tủy (CD13, CD33) Dòng lympho Tế bào NK

(CD56, CD16)

Mô bào

(CD68)

CD34-> CD38 BC hạt: CD 13, 33 + CD11, 15 (thực bào)

BC đơn nhân: CD13,33 +CD14 ->Langerhans +CD1

Hồng cầu: Glycophorin A

Tiểu cầu: CD41

Lympho B:

Tiền Lympho B: CD34 -> CD10.

Mature Lym B: CD20, CD79a

Lympho T:

CD 34-> CD45, CD7, CD3-> T chín: CD4 (Th), CD8 (Ts)

(-): CD3, TCR

 

 

 

2.11 CD34: Maker đặc hiệu của :Tế bào nội mạc, nguyên bào sợi, nguyên bào máu

Chẩn đoán phân biệt:

  • Dermatofibroma: CD34 (-): mô bào
  • Dermatofibrosarcoma: CD 34 (+) nguyên bào sợi
  • Trichoepithelioma: CD34 (+)
  • BCC: CD34 (-)

3.Tiếp cận chẩn đoán khối u da.

Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán khối u da

Các maker đặc hiệu cho các khối u da:

Melanoma (MMIS): S100, HMB45, MART-1

Ung thư biểu mô tế bào vảy (SCCIS): EMA, P63

U  tế bào merkel (MCC): đặc hiệu với CK20

U tuyến bã (Seb sis): EMA, AR. Adipophillin.

U tế bào langerhan (LCH): CD1a, langerin.

Bệnh paget (EMPD): CK trọng lượng phân tử thấp.

Ung thư tế bào đáy (BCC):BerEp4, EMA (-)

Tài liệu tham khảo:

  1. Leigh A. Compton, George F. Murphy, Christine G. Lian . ProDiagnostic Immunohistochemistry in Cutaneous Neoplasia: An Update.  Dermatopathology 2015;2:15–42
  2. Anatomy, histology and immunohistochemistryof normal human skins Kanitakis J et al. Eur J Dermatol. (2002)
  3. Immunohistochemistryin dermatopathology.Ferringer T et al. Arch Pathol Lab Med. (2015)

Bài viết: BSNT Nguyễn Thị Thảo Nhi

Đăng bài: Phòng CTXH

Lichen thành dải (Lichen Striatus)

Lichen thành dải (Lichen Striatus)

Lichen thành dải (Lichen Striatus) là một bệnh da viêm lành tính, hiếm gặp. Bệnh đặc trưng bởi sự xuất hiện đột ngột của các sẩn nhỏ, màu hồng, đỏ hoặc màu da, liên kết lại với nhau tạo thành một dải hoặc một vệt dài. Tổn thương điển hình phân bố dọc theo các đường Blaschko, là những đường vô hình trên da được cho là đại diện cho sự di cư của tế bào trong quá trình phát triển phôi thai.

Mày đay áp lực chậm (Delayed Pressure Urticaria)

Mày đay áp lực chậm (Delayed Pressure Urticaria)

Mày đay áp lực chậm (Delayed Pressure Urticaria)

Viêm da quanh miệng (Perioral Dermatitis)

Viêm da quanh miệng (Perioral Dermatitis)

Viêm da quanh miệng là một tình trạng lành tính thường gặp nhất ở phụ nữ trẻ tuổi, trưởng thành, bao gồm các sẩn viêm nhỏ và mụn mủ hoặc dát màu hồng, có vảy quanh miệng. Mặc dù vùng quanh miệng là vùng phân bố phổ biến nhất, bệnh này cũng có thể ảnh hưởng đến da quanh mắt và quanh mũi.

U ống tuyến mồ hôi (Syringoma)

U ống tuyến mồ hôi (Syringoma)

U ống tuyến mồ hôi là khối u lành tính có nguồn gốc từ phần phụ ở da. U ống tuyến mồ hôi biểu hiện sự biệt hóa ống dẫn đặc biệt phát sinh từ các tế bào ống dẫn mồ hôi, thường là eccrine.

Bớt Becker (Becker’s Nevus)

Bớt Becker (Becker’s Nevus)

Bớt Becker được coi là một loại bớt thượng bì lành tính, khởi phát muộn. Các đặc điểm liên quan như phát triển quanh tuổi dậy thì, nam giới chiếm ưu thế, chứng rậm lông và tổn thương dạng mụn trứng cá gợi ý vai trò của androgen.

Bệnh Fox-Fordyce (Apocrine miliaria)

Bệnh Fox-Fordyce (Apocrine miliaria)

Bệnh Fox-Fordyce, được gọi là apocrine miliaria, là một rối loạn viêm da mãn tính hiếm gặp ảnh hưởng đến các tuyến apocrine, biểu hiện bằng các tổn thương sẩn ở các vùng như nách và hậu môn sinh dục. Được mô tả vào năm 1902 bởi George Henry Fox và John Addison Fordyce.

Bớt Ota và bớt Ito (Nevus of Ota and Ito)

Bớt Ota và bớt Ito (Nevus of Ota and Ito)

Bớt Ota là một tổn thương sắc tố lành tính chủ yếu liên quan đến vùng phân bố của dây thần kinh sinh ba. Các nhánh thứ nhất và thứ hai của dây thần kinh sinh ba, cụ thể là nhánh mắt V1 và nhánh hàm trên V2 thường bị ảnh hưởng nhất. Có thể có tình trạng tăng sắc tố ở mắt liên quan. Bớt Ota còn được gọi là bệnh hắc tố ở da và mắt. Bớt Ito rất giống với bớt Ota ngoại trừ sự khác biệt về vị trí phân bố. Nó liên quan đến vị trí phân bố của các dây thần kinh bì cánh tay bên của vai và các dây thần kinh thượng đòn sau. Cả hai bệnh này đều có chung sinh lý bệnh học.

Bệnh da xuất huyết tăng sắc tố

Bệnh da xuất huyết tăng sắc tố

Bệnh da xuất huyết tăng sắc tố (pigmented purpuric dermatoses - PPD) còn được gọi là viêm mao mạch (capillaritis), ban xuất huyết đơn giản (purpura simplex) hoặc ban xuất huyết viêm không có viêm mạch (inflammatory purpura without vasculitis). Đây là một nhóm các tổn thương da mạn tính, lành tính, đặc trưng bởi ban xuất huyết không sờ thấy và tăng sắc tố da, hay gặp ở chi dưới. Việc nhận biết các đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh da xuất huyết tăng sắc tố rất quan trọng để phân biệt với viêm mạch thực sự ở da và các bệnh lý khác có biểu hiện tương tự.

Hạt fordyce (Fordyce spot)

Hạt fordyce (Fordyce spot)

Hạt fordyce (Fordyce spot)

Ngứa mãn tính ở người cao tuổi (Chronic pruritus (CP) in the Elderly)

Ngứa mãn tính ở người cao tuổi (Chronic pruritus (CP) in the Elderly)

Ngứa mãn tính ở người cao tuổi (Chronic pruritus (CP) in the Elderly)

dalieu.vn dalieu.vn