U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
U máu anh đào (Cherry hemangiomas)
b. Loét miệng có giả mạc.
c. Mô bệnh học: có hoại tử niêm mạc và xâm nhập viêm lan tỏa.
Điều trị MPAP
– Vệ sinh, chăm sóc thương tổn loét miệng:
+ Làm sạch bằng các dung dịch sát trùng như chlohexidine
+ Dùng gạc ẩm đắp môi, miệng
+ Loại trừ nhiễm trùng do herpes, Candida với các trường hợp thương tổn niêm mạc miệng lâu lành.
– Chăm sóc các niêm mạc khác bị tổn thương như mắt, sinh dục.
– Các thuốc toàn thân:
+ Kháng sinh điều trị M. pneumoniae: nhóm macrolid, tetracyclin, doxycyclin. Chú ý rằng đã xuất hiện sự kháng thuốc của vi khuẩn đối với nhóm macrolid. Kháng sinh khác được sử dụng là fluoroquinolon, thận trọng cho trẻ em và phụ nữ có thai-những đối tượng dễ bị nhiễm M. Pneumoniae.
+ Một số tác giả sử dụng thuốc ức chế miễn dịch: corticosteroid, cyclosporin A.
– Hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh, nếu loét miệng nhiều, đau nhiều, không ăn được thì cân nhắc đặt sond dạ dày.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vujic I, Shroff, Grzelka M et al (2015). Mycoplasma pneumoniae-associated mucositis-case report and systemic review of literature. JEADV, 29, 595-598.
2. Waites KB, Talkington DF (2004). Mycoplasma pneumoniae and its role as a human pathogen. Clin Microbiol Rev, 17, 697-728.
3. Shalock PC, Dinulos JG (2005). Mycoplasma pneumoniae-induced Stevens-Johnson syndrome without skin lesions: fact or fiction? J Am Acad Dermatol, 52, 312-315.
Viêm da dạng herpes (Dermatitis herpetiformis - Duhring-Brocq disease)
Phát ban đa dạng ở phụ nữ mang thai hay còn gọi là sẩn, mảng, mày đay và ngứa ở phụ nữ mang thai (pruritic urticarial papules and plaques of pregnancy- PUPPP) là tình trạng rối loạn viêm lành tính, hay gặp ở phụ nữ mang thai ở những tuần cuối thai kỳ hoặc ngay sau sinh. Trước đây tình trạng này còn được gọi là phát ban nhiễm độc ở phụ nữ mang thai hay phát ban nhiễm độc của Bourner khi mang tha
Bệnh mạch máu dạng mạng lưới (Livedoid vasculopathy)