Pemphigoid bọng nước do thuốc

Ngày đăng: 06/09/2016 Admin

1.      Đại cương:

Pemphigoid bọng nước là bệnh bọng nước tự miễn có bọng nước nằm ở dưới thượng bì và gặp chủ yếu ở người già (lứa tuổi từ 60-80 tuổi). Cơ chế bệnh sinh đến nay thì chưa được biết rõ, tuy nhiên có một số bằng chứng cho thấy có sự liên quan của bệnh đến tiền sử dùng thuốc trước đó. Đến nay, hơn 50 loại thuốc khác nhau đã được chứng minh có sự liên quan và con số này càng ngày càng có xu hướng tăng lên.
2.      Lâm sàng:

Pemphigoid bọng nước do thuốc (DIBP) có thể do các loại thuốc dùng đường uống và một số thuốc bôi tại chỗ. Thực tế trên lâm sàng rất khó để phân biệt được giữa Pemphigoid bọng nước cổ điển và Pemphigoid bọng nước.

Pemphigoid  bọng nước do thuốc thường khởi phát sớm hơn. Các tổn thương bọng nước căng thường xuất hiện chủ yếu trên trên nền da lành, có thể có trên nền da đỏ, thậm chí trên nền sẩn phù. Có thể xuất hiện tổn thương hồng ban đa dạng (hình bia bắn) ở lòng bàn tay, bàn chân. Dấu hiệu Nikolsky có thể dương tính ở 1 vài trường hợp. Tổn thương niêm mạc có thể có, và thường ở mức độ nhẹ. Tổn thương da sau khi trợt vỡ thường lành nhanh và không để lại sẹo. Vị trí hay gặp là thân mình và chi, đặc biệt là chi dưới và mặt. Và bênh nhân có triệu chứng cơ năng là ngứa rất nhiều.

Bảng phân biệt Pemphigoid bọng nước cổ điển và Pemphigoid bọng nước do thuốc

phân biệt Pemphigoid bọng nước cổ điển và Pemphigoid bọng nước do thuốc, Bs. Huyền Thương, Bệnh viện Da liễu Trung ương


Pemphigoid bọng nước do thuốc được chia làm 2 nhóm:


     – Pemphigoid bọng nước do thuốc thật sự (DIBP proper):cấp tính, tự giới hạn khi dừng các thuốc nghi ngờ gây bệnh.
     – Thuốc gây khởi phát Pemphigoid bọng nước (Drug- triggered BP):tiến triển mạn tính, dai dẳng, và nặng hơn, tương tự như BP cổ điển.
3.      Các thuốc có thể gây bệnh Pemphigoid bọng nước:

Thuốc toàn thân:

Kháng sinh:

     – Actinomycin.

     – Amoxicillin.

     – Cephalexin.

     – Ciprofloxacin.

     – Chloroquine.

     – Levofloxacin.

     – Penicillin.

     – Rifampicin.

Thuốc huyết áp:

     – Chẹn kênh Canxi: Amlodipine, nifedipine.

     – Ức chế men chuyển: Capropril; enalapril, lisinopril.

     – Chẹn β: Nadolol, Practolol.

     – Chẹn angiotensin II: Losartan.

Thuốc tiểu đường:

     – Sitagliptin.

     – Tolbutamide.

     – Vildagliptin.

NSAID:

     – Diclofenac.

     – Ibuprofen.

     – Mefenamic acid.

     – Phenacetin.

     – Azapropazone.

Nhóm salicylates:

     – Aspirin.

     – Sulphasalazine.

     – Salicylazosulphapyride.

Vaccine:

     – Cúm.

     – HZV.

     – Uốn ván.

Anthi TNF – α:

     – Adalimumab.

     – Efalizumab.

     – Etanercept.

Khác

     – Omeprazole.

     – Gabapentin.

     – Methyldopa.

     – Terbinafine.

     – Psoralens với UVA.

Thuốc bôi tại chỗ :

     – Benzyl benzoate 30%.

     – Coal tar (dẫn xuất than đá).

     – Diclofenac.

     – 5-FU.
4.      Điều trị :

     Hiện nay chưa có một hướng dẫn điều trị cụ thể nào đối với Pemphigoid bọng nước do thuốc. Điều quan trọng đầu tiên là ngừng các thuốc nghi ngờ gây bệnh. Việc lựa chọn thuốc phụ thuộc vào mức độ nặng và từng cá thể bệnh nhân.

     Corticosteroid (CS) liều thấp (Prednisone 0,5mg/kg/ ngày) được khuyến cáo, sử dụng kết hợp với CS bôi tại chỗ. Liều CS sẽ được giảm dần khi kiểm soát được sự xuất hiện của các tổn thương viêm và bọng nước. Cân nhắc sử dụng thuốc phối hợp nếu không đạt được thuyên giảm bệnh trong 6 tuần. Các thuốc phối hợp bao gồm : Azathioprime, Methotrexate, nhóm Cycline kết hợp Nicotinamid, Dapsone, Mycophenolate mofeltil…

     So với Pemphigoid bọng nước cổ điển, Pemphigoid bọng nước do thuốc có tiên lượng tốt hơn, đáp ứng điều trị tốt và tỷ lệ tái phát thấp. Điều quan trọng là cần khai thác kỹ tiền sử (đặc biệt tiền sử dùng thuốc trong 1-6 tháng), bệnh nội ngoại khoa phối hợp, diễn biến bệnh và đáp ứng lâm sàng để có kế hoạch điều trị cụ thể cho từng bệnh nhân, để giảm thiểu được tối đa tác dụng phụ của thuốc.

Tài liệu tham khảo:

     1. P.G. Stavropoulos, E. Soura (2014). Drug-induced pemphigoid: a review of the literature. European Academy of Dermatology and Venereology, 28, 1133-1140. DOI: 10.1111/jdv.12366.

     2. Antonia Lloyd-Lavery, Ching-Chi Chi, Fenella Wojnarowska (2013). The Associations Between Bullous Pemphigoidand Drug Use. JAMA Dermatol;149(1):58-62.

     3. C. Feliciani,P. Joly, M.F. Jonkman et al (2015). Management of bullous pemphigoid: the European Dermatology Forum consensus in collaboration with the European Academy of Dermatology and Venereology.British Journal of Dermatology, 172, pp867–877. DOI 10.1111/bjd.13717.

Tin bài: BSNT Nguyễn Thị Huyền Thương, Khoa điều trị bệnh da nam giới, Bệnh viện Da liễu Trung ương
Đăng tin: Phòng CNTT&GDYT


Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Dấu hiệu nhận biết phân biệt bệnh Bạch biến với một số bệnh da giảm sắc tố khác

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh – phát hiện sớm, chăm sóc đúng, giúp người bệnh vượt qua đau đớn

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

Kén thượng bì (Epidermoid cyst)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

U nang nhày niêm mạc miệng (Oral mucocele)

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

Dị tật thừa ngón tay cái – hiểu đúng, điều trị sớm, bảo vệ tuổi thơ trẻ nhỏ

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

U máu anh đào (Cherry hemangiomas)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Lichen chấm (Lichen nitidus)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

Loét áp tơ (Aphthous stomatitis)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

Viêm cân cơ hoại tử (Necrotising fasciitis)

dalieu.vn dalieu.vn